A STUDY OF MANGROVE FORESTS IN THE KHANH HOA PROVINCE OF VIETNAM

Authors

  • Фан Чонг Хуан Vietnamese-Russian Tropical Research and Technology Center, Primorsky Branch, Department of Ecology
  • Нгуен Тхи Лан A STUDY OF MANGROVE FORESTS IN THE KHANH HOA PROVINCE OF VIETNAM https://orcid.org/0000-0001-5869-3936

DOI:

https://doi.org/10.37482/0536-1036-2019-3-64

Keywords:

Khanh Hoa province, mangrove forests, tree species, forest inventory indicators, planting

Abstract

In the Socialist Republic of Vietnam, mangrove forests grow in the foreshore of the sea coast and in the river mouths. Mangrove forests play an important role in the coastal tropical ecosystem. They protect the coastline from destroying by tides, fix the soil with root systems and prevent its flushing into the sea, preserve the diversity of species of flora and fauna. With the development of industry in the agrarian country mangrove forests began to be harvested intensively. High level of disturbance of mangrove forests is typical for the Khanh Hoa province. The reduction of forest area has led to a deterioration of the ecological situation in the region; a decrease in the number of species of coastal plants and animals increased the amount of salt in the soil. The primary task for forestry specialists is the study of mangrove forests and the development of methods for their regeneration. We have conducted a research on the mangrove forests in the Khanh Hoa province for 2 years. Two experimental areas were investigated in the mangrove forests formed naturally: the Nhaphu (November, 2017) and Dambay (May, 2018) and in artificially created forests in 2007 in other place of Dambay. 

For citation: Phan Trong Huan, Nguyen Thi Lan. A Study of Mangrove Forests in the Khanh Hoa Province of Vietnam. Lesnoy Zhurnal [Forestry Journal], 2019, no. 3, pp. 64–72. DOI: 10.17238/issn0536-1036.2019.3.64

Downloads

Download data is not yet available.

Author Biographies

Фан Чонг Хуан, Vietnamese-Russian Tropical Research and Technology Center, Primorsky Branch, Department of Ecology

Candidate of Agriculture

Нгуен Тхи Лан, A STUDY OF MANGROVE FORESTS IN THE KHANH HOA PROVINCE OF VIETNAM

Candidate of Biology

References

Gornung M.B. Humid Tropics: (The Environment’s Changes under the Influence of Economic Activity). Moscow, Mysl’ Publ., 1984. 239 p.

Kovyazin V.F, Nguyen T.X., Romanchikov A.Yu. Land Use Transformation in the Tanrai Region, Vietnam. Izvestiya Tul’skogo gosudarstvennogo universitet. Nauki o Zemle [Izvestiya Tula State University: Sciences of Earth], 2017, iss 4, pp. 28–39.

Kovyazin V.F, Romanchikov A.Yu. The Problem of Cadastral Appraisal of Forest Lands Taking Into Account the Infrastructure of the Forestry Fund. Zapiski Gornogo instituta [Journal of Mining Institute], 2018, vol. 229, pp. 98–104. DOI: 10.25515/PMI.2018.1.98

Minayev V.N., Leont’yev L.L., Kovyazin V.F. Forest Inventory: Educational Textbook. Moscow, Lan’ Publ., 2018. 248 p.

Công cụ quy hoạch phát triển kinh tế lâm nghiệp vùng sinh thái trọng điểm cửa sông Cửu Long. Hồ Chí Minh, Phân viện Điều tra Quy hoạch Rừng II, 1995, tr. 146–155.

Đất ngập nước và biến đổi khí hậu. Kỷ yếu Hội thảo Quốc gia. Biên tập: Hoàng Văn Thắng, Phạm Bình Quyền, Lê Hương Giang, Nguyễn Thị Kim Cúc, Võ Thanh Giang, Vũ Minh Hoa và Quản Thị Quỳnh Giao. Hà Nội, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2011. 472 tr.

Hoàng Ngọc Khắc, Đỗ Văn Nhượng. Thành phần động vật đáy trong vùng RNM thuộc hai huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa và Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. Báo cáo dự án “Hiện trạng và hiệu quả của việc phục hồi RNM đối với cuộc sống người dân vùng ven biển hai huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá và Diễn Châu, tỉnh Nghệ An”. Hà Nội, MERD/JRC/IFRC, 2005, tr. 65–76.

Lê Xuân Tuấn, Phan Nguyên Hồng, Trương Quang Học. Những vấn đề môi trường ven biển và phục hồi rừng ngập mặn ở Việt nam. Kỷ yếu hội thảo quốc tế Việt Nam học lần thứ ba. 2008, tr. 678–692.

Nguyễn Xuân Hòa, Phạm Thị Lan, Nguyễn Xuân Trường. Hiện trạng rừng ngập mặn ở dải ven bờ Nam trung bộ (từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận). Tuyển Tập Nghiên Cứu Biển, 2010, số XVII, tr. 167–177.

Viên Ngọc Nam, Nguyễn Sơn Thụy. Nhận biết cây rừng ngập mặn qua hình ảnh. Hồ Chí Minh, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 1999. 102 tr.

Vũ Trung Tạng. Các hệ sinh thái cửa sông Việt Nam: khai thác, duy trì và phát triển nguồn lợi. Hà Nội, Khoa học và kỹ thuật, 1994. 271 tr.

Douglas B.C. Global Sea Rise: A Redetermination. Surveys in Geophysics, 1997, vol. 18, iss. 1–2, pp. 279–292. DOI: 10.1023/A:1006544227856

Frusher S.D. The Ecology of Juvenile Penaeid Prawns, Mangrove Crabs (Scylla serrata) and the Giant Freshwater Prawn (Macrobrachium rosenbergii) in the Purari Delta. Ch. 18. The Purari – Tropical Environment of a High Rainfall River Basin. Ed. by T. Petr. Dordrecht, Springer, 1983, pp. 341–353. DOI: 10.1007/978-94-009-7263-6_18

Fujimoto K., Miyagi T., Murofushi T., Mochida Yu., Adachi H., Pramojanee P. Mangrove Habitat Dynamics and Holocene Sea-Level Changes in the Southwestern Coast of Thailand. Tropics, 1998, vol. 8, iss. 3, pp. 239–255. DOI: 10.3759/tropics.8.239

Gwyther D. The Importance of the Purari Delta to the Prawn Trawl Fishery of the Gulf of Papua. Ch. 19. The Purari – Tropical Environment of a High Rainfall River Basin. Dordrecht, Springer, 1983, pp. 355–365. DOI: 10.1007/978-94-009-7263-6_19

Hogarth P.J. The Biology of Mangroves and Seagrasses. Oxford, Oxford University Press, 2015. 304 p. DOI: 10.1093/acprof:oso/9780198716549.001.0001

Kitamura Sh., Anwar Ch., Chaniago A., Baba Sh. Handbook of Mangroves in Indonesia: Bali and Lombok. Okinawa, International Society for Mangrove Ecosystems, 1997. 119 p.

Survey Manual for Tropical Marine Resources. Ed. by S. English, C. Wilkinson, V. Baker. Townsville, Australian Institute of Marine Science, 1994. 368 p.

The American Standard for Nursery Stock (ANSI Z60.1). AmericanHort, 2014. 97 p.

Published

2019-06-05

How to Cite

Хуан, Ф. Ч., and Н. Т. Лан. “A STUDY OF MANGROVE FORESTS IN THE KHANH HOA PROVINCE OF VIETNAM”. Lesnoy Zhurnal (Forestry Journal), no. 3, June 2019, p. 64, doi:10.37482/0536-1036-2019-3-64.

Issue

Section

FORESTRY